Khi muốn nói “có thể” trong tiếng Anh, chúng ta thường chỉ sử dụng “Can” mà quên mất rằng trong tiếng Anh còn có một cấu trúc đa năng hơn để diễn tả điều này, đó chính là Be able to.
Nắm vững cấu trúc Be able to
Vậy cách sử dụng cấu trúc Be able to chuẩn xác nhất là gì? Làm thế nào để phân biệt Be able to với Can và Could? Cùng IELTS LangGo tìm hiểu ngay trong bài viết này nhé!
Be able to là một từ chỉ khả năng một điều có thể xảy ra. Tuy nhiên, không giống với Can hay Could, Be able to không phải một động từ khuyết thiếu.
Ý nghĩa của cấu trúc Be able to
Be able to chỉ đơn giản là một cụm từ bao gồm động từ Tobe và một tính từ (able), và được theo sau bởi một động từ nguyên thể. Trong nhiều trường hợp, bạn hoàn toàn có thể sử dụng cấu trúc Be able to để thay thế cho Can và Could một cách linh động và hiệu quả.
Cấu trúc Be able to có thể được sử dụng theo hai dạng: khẳng định và phủ định. Cùng tìm hiểu ngay sau đây.
Cách dùng của cấu trúc Be able to
Công thức chung: S + Be + Able to + V
Để sử dụng cấu trúc Be able to ở dạng khẳng định, bạn chỉ cần chia động từ Tobe theo chủ ngữ và thì của câu.
Ví dụ:
Công thức chung: S + Be + Not able to + V hoặc S + Be + Unable to + V
Khi dùng cấu trúc Be able to ở dạng phủ định, bạn có thể thêm “Not” vào câu để biểu đạt ý phủ định hoặc sử dụng từ trái nghĩa của “Able” là “Unable” một cách linh hoạt.
Ví dụ:
Khi sử dụng cấu trúc Be able to, bạn cần lưu ý hai điều sau:
Hai lưu ý quan trọng khi sử dụng cấu trúc Be able to
Thứ nhất, bạn cần chia thì của động từ Tobe: Đây là một lưu ý quan trọng khi áp dụng cấu trúc Be able to. Ví dụ, nếu bạn đang tường thuật lại một điều trong quá khứ thì động từ Tobe trong câu Be able to cũng phải chia ở thì quá khứ (Was/were).
Ví dụ:
Thứ hai, cấu trúc Be able to có thể dùng được cho tất cả các thì: Không giống với Can hay Could – chỉ có thể áp dụng cho một số thì nhất định, Be able to có thể được sử dụng linh hoạt cho tất cả các thì tiếng Anh. Nhờ đó, cấu trúc Be able to sẽ có khả năng biểu đạt cao hơn.
Để phân biệt giữa Be able to với Can và Could, bạn cần dựa vào chức năng của những từ này. Bạn có thể tham khảo bảng dưới đây để hiểu rõ hơn:
Cách phân biệt Be able to, Can, Could
Be able to | Can | Could |
Nói về những khả năng mang tính tạm thời, tại một tình huống cụ thể. Ví dụ: I am able to read this document in one day. (Tôi có thể đọc tài liệu này trong một ngày.) | - Nói về những khả năng lâu dài, mang tính cố định. Ví dụ: I can swim well. (Tôi có thể bơi giỏi.) - Dùng để đưa ra một lời đề nghị. Ví dụ: Can you turn off the music? (Bạn có thể tắt nhạc không?) | - Nói về những khả năng lâu dài, mang tính cố định trong quá khứ. Ví dụ: I could play video games all day 5 years ago. (5 năm trước tôi có thể chơi game cả ngày.) - Dùng để đưa ra lời đề nghị (một cách lịch sự và trang trọng hơn.) Ví dụ: Could you repeat the question? (Bạn có thể nhắc lại câu hỏi không?) |
Cùng IELTS LangGo củng cố ngay kiến thức về cấu trúc Be able to với các bài tập ứng dụng nhé.
Bài tập ôn luyện cấu trúc Be able to
Bài tập 1: Chọn đáp án đúng nhất
1. The doctor _________ (able) see you right now. He has another appointment.
A. Isn’t able
B. Aren’t able to
C. Isn’t able to
2. I _________ (not / able) make dinner yet. The baby hasn't stopped crying.
A. Haven’t been able to
B. Haven’t been able
C. Wasn’t able to
3. Will you ________ (able) come to my wedding?
A. Be able
B. Be able to
C. Are able to
4. The experts say that everyone _________ learn another language.
A. Was able to
B. Are able to
C. Is able to
5. When I go to Malta next month, I _______ (able) practise my English.
A. Will be able to
B. Was able to
C. Will able to
6. Fortunately, the police _________ (able) rescue the family that was trapped in the car.
A. Is able to
B. Was able to
C. Were able to
7. You need _______ (able) swim if you want to go diving.
A. To are able to
B. To be able to
C. To be able
8. I've always wanted __________ (able) speak another language.
A. Were able to
B. To be able to
C. Am able to
9. She ________ (not / able) walk since she was 10 months old.
A. Was able to
B. Has been able to
C. Is able to
10. She __________ (not / able) do any shopping because she forgot her money.
A. Wasn’t able to
B. Wasn’t able
C. Weren’t able to
11. We will be on holiday next month so we ________ (not / able) go to your party.
A. Haven’t been able to
B. Isn’t able to
C. Won’t be able to
12. I'm sorry that I _________ (not / able) to come to the theatre with you last night.
A. Wasn’t able to
B. Weren’t able to
C. Didn’t able to
13. I _________ (not / able) accept the job because it was too far away.
A. Wasn’t able to
B. Weren’t able to
C. Am not able to
14. __________ (able) reserve a table at the restaurant?
A. You have been able to
B. Have you been able to
C. Did you able to
15. Have you spoken to Jane yet? No, her mobile must be switched off. I _______ to able to talk to her yet.
A. Wasn’t able to
B. Isn’t able to
C. Haven’t been able to
(Source: englishcoursemalta)
ANSWERS:
1. C
2. A
3. B
4. C
5. A
6. C
7. B
8. B
9. B
10. A
11. C
12. A
13. A
14. B
15. C
Bài tập 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống
1. ______ you help me with the bags, please?
2. I’m free tonight, so I’ll______ come and help you.
3. I used to______ touch my toes when I was younger.
4. I remember my brother______ draw much better than me.
5. We______ get a picture of the painting because cameras were not allowed.
6. ______ I come with you to the party?
7. I haven’t______ sleep very well lately.
8. She says that she______speak five languages fluently.
9. We tried, but we______stop the fire.
10. He didn’t want to come but finally we______persuade him.
ANSWERS:
1. Can/Could
2. Be able to
3. Be able to
4. Could/Was able to
5. Couldn’t/Could not/Weren’t able to
6. Can/Could
7. Been able to
8. Can
9. Couldn’t/Could not
10. Were able to
Trên đây là toàn bộ kiến thức bạn cần ghi nhớ về cấu trúc Be able to. Để biết thêm nhiều cấu trúc hay trong tiếng Anh, bạn đừng quên theo dõi các bài viết trong Grammar của IELTS LangGo nhé!
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ